- Lúc: 15:59
1.1. VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA TUYẾN
1.1.1. Ví trí tuyến
Tuyến đường nằm trong khu vực huyện Sơn Tịnh , tỉnh Quảng Ngãi, nối liền hai xã A và B.
1.1.2. Chức năng của tuyến
Tuyến đường được xây dựng nhằm mục đích: nối liền trung tâm văn hoá, kinh tế chính trị của hai xã, tăng khả năng lưu thông buôn bán hàng hoá giữa hai xã. Trong chiến lược phát triển huyện Sơn Tịnh thành một huyện công nghiệp thì A và B là trung tâm vì đây là cầu nối giữa huyện với thành phố Quảng Ngãi .
1.1.3. Nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế tuyến đường nối 2 điểm A-B thuộc tỉnh Quảng Ngãi với các số liệu sau:
- Bình đồ tỉ lệ :1/20.000.
-Khu vực thiết kế : Quảng Ngãi
-Đường đồng mức chênh nhau: 10m
- Lưu lượng xe hỗn hợp ở tháng 1/2010: N2010 = 221 (xehh/ng.đ).
- Thành phần dòng xe:
+ Xe tải nặng : 24% + Xe tải trung : 37%
+ Xe tải nhẹ : 22% + Xe con : 17%
- Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm: q = 7%.
-Đưa công trình vào khai thác tháng 1/2012
1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN
1.2.1. Địa hình
Tuyến đi qua vùng đồng bằng, độ cao so với mực nước biển cơ bản từ 70÷100 m. Địa hình tạo thành nhiều đường phân thủy, tụ thủy rõ ràng. Địa hình có độ đốc không lớn lắm với độ dốc ngang sườn trung bình từ 4%÷8%.
1.2.2. Địa mạo
Trong khu vực tuyến đi qua, rừng chủ yếu là rừng thưa, gồm các loại đồi sim, cỏ tranh, chủ yếu là cây lá nhỏ, cây lớn là các loại cây do người dân trồng để lấy gỗ.
1.1.1. Ví trí tuyến
Tuyến đường nằm trong khu vực huyện Sơn Tịnh , tỉnh Quảng Ngãi, nối liền hai xã A và B.
1.1.2. Chức năng của tuyến
Tuyến đường được xây dựng nhằm mục đích: nối liền trung tâm văn hoá, kinh tế chính trị của hai xã, tăng khả năng lưu thông buôn bán hàng hoá giữa hai xã. Trong chiến lược phát triển huyện Sơn Tịnh thành một huyện công nghiệp thì A và B là trung tâm vì đây là cầu nối giữa huyện với thành phố Quảng Ngãi .
1.1.3. Nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế tuyến đường nối 2 điểm A-B thuộc tỉnh Quảng Ngãi với các số liệu sau:
- Bình đồ tỉ lệ :1/20.000.
-Khu vực thiết kế : Quảng Ngãi
-Đường đồng mức chênh nhau: 10m
- Lưu lượng xe hỗn hợp ở tháng 1/2010: N2010 = 221 (xehh/ng.đ).
- Thành phần dòng xe:
+ Xe tải nặng : 24% + Xe tải trung : 37%
+ Xe tải nhẹ : 22% + Xe con : 17%
- Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm: q = 7%.
-Đưa công trình vào khai thác tháng 1/2012
1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN
1.2.1. Địa hình
Tuyến đi qua vùng đồng bằng, độ cao so với mực nước biển cơ bản từ 70÷100 m. Địa hình tạo thành nhiều đường phân thủy, tụ thủy rõ ràng. Địa hình có độ đốc không lớn lắm với độ dốc ngang sườn trung bình từ 4%÷8%.
1.2.2. Địa mạo
Trong khu vực tuyến đi qua, rừng chủ yếu là rừng thưa, gồm các loại đồi sim, cỏ tranh, chủ yếu là cây lá nhỏ, cây lớn là các loại cây do người dân trồng để lấy gỗ.
0 nhận xét