- Lúc: 11:46
Khi thiết kế một hệ thống nước bạn không thể bỏ qua khâu tính trở lực và chọn bơm. Ở bài viết này mình sẽ giới thiệu đến các bạn phần mềm Pipe Flow Wizard sẽ giúp công việc này đơn giản hơn rất nhiều.
1. Chọn hệ đơn vị là metric, Lưu lượng chọn là m3/hr.
2. Internal roughness: đại diện cho sức cản hay độ sần sùi mặt ống, ta không điền vào. Ta chỉ điền click chọn vào Pipe material để chọn loại vật liệu ống (ống nhựa regid PVC, ống thép steel, ống inox stainless.v.v.). Mỗi loại ống có độ nhám khác nhau.
3. Internal diameter: Chọn đường kính trong của ống (ống DN15 (D21), DN20 (D27), DN25 (D34), DN32 (D42), DN40 (D49), DN50 (D60), DN65 (D76), DN80 (D90), D100 (D114), DN125 (D146), DN150.v.v. Ta tự chọn và nhập vào kích thước ống DN XX.
4. Length (mét): Chiều dài tổng đường ống (ống ngang + ống cao).
5. Elevation change: (H1+H2) Độ cao cột áp nước từ điểm thấp nhất đến điểm cao nhất và cột áp mong muốn tại đầu phun nước ra ngoài.
Ví dụ trên là 40 mét cao + đầu ra ống thêm 5 mét phun cao = 45 mét. 2 lựa chọn: Rise là cộng thêm vào (bơm từ thấp lên cao) và Fall là trừ ra (Bơm từ cao xuống thấp).
6. Flow: lưu lượng dòng chảy (m3/hr, lít/phút). Chọn m3/hr. Nhập theo lưu lượng muốn tính.
7. None: chọn số lượng co cút tê van trên đường ống, để máy tính trở kháng cục bộ từng thiết bị. Thường thì không có van lọc (value filter). Vì van lọc gây tổn thất áp suất lớn nhất trên hệ thống, nên ta phải bắt buột tra trêm để cộng riêng cột áp vào bài toán khi đã kết thúc.
8. Water @ 20oC (68oF): click phải vào nó, chọn nhiệt độ nước thường 30oC (86oF). Máy tự tra cứu và đưa ra thông số độ nhớt Centistokes 0,802. Và khối lượng riêng Relative density 0,996 tấn/m3.
9. Click vào Calculate Pressure Drop: Ra cột áp tổng (đã cộng áp suất tổn thất) ở ô Pressure Drop. Đơn vị là mhd hoặc bar.
0 nhận xét